Giới thiệu về trường:
Học viện ngôn ngữ Quốc tế Fukuyama là trường Nhật ngữ được sự công nhận của Hiệp hội Phục hưng giáo dục Tiếng Nhật, được đặt ở thành phố Fukuyama tỉnh Hiroshima. Hiroshima được biết đến với những di sản văn hoá, trong đó phải kể tới nhà mái vòm bom nguyên tử nằm bên trong công viên Hoà Bình và cổng đền Itsukushima (còn được gọi là cổng trời). Thành phố Fukuyama là thành phố lớn thứ 2 của tỉnh Hiroshima với dân số khoảng 460,000 người, quanh năm được thiên nhiên ban tặng 4 mùa khí hậu ôn hoà, mát mẻ. Bên trong thành phố được bao quanh bởi 55,000 cây hoa hồng. Hàng năm, vào mỗi dịp những bông hồng nở rộ khoe sắc, các bạn học sinh sẽ được trải nghiệm, hoà mình vào không khí tươi vui, phong cảnh đẹp trong mùa lễ hội. Trường chuyên môn Học viện ngôn ngữ quốc tế Fukuya nằm ở trung tâm thành phố. Trường cách ga tàu điện Fukyama khoảng 10 phút đi bộ. Tập trung bên cạnh trường là những cơ sở hành chính rất tiện lợi như toà nhà thị chính, ngân hàng, bưu điện, trung tâm mua sắm,…
Nhà trường luôn hướng dẫn, chỉ dạy tận tình, chu đáo về việc học tập cũng như cuộc sống đối với những cá nhân học sinh, quan tâm tối đa tới cuộc sống từng cá nhân các em học sinh.
Phân loại giờ học theo năng lực, thúc đẩy sự phát huy năng lực tiếng Nhật của mỗi học sinh.
Tháng 10 năm 2012, trường được Cục nhập cảnh tỉnh Hiroshima công nhận là cơ quan giáo dục chất lượng (trường học chuẩn) trong việc quản lý tuyển sinh.
Các kỳ nhập học:
Khoá học tuyển sinh |
Kỳ nhập học |
Nội dung khoá học |
Khoá học 2 năm | Tháng 4 | Chuẩn bị cho kỳ thi năng lực tiếng Nhật/ chuẩn bị cho kỳ thi lưu học sinh/ tư vấn trường học,… |
Khoá học 1,5 năm | Tháng 10 |
Thời gian biểu:
Sáng: 8h50 ~ 12h30
Chiều: 13h20 ~ 17h00
Ngày nghỉ: Thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ của Nhật
Nghỉ xuân: trung tuần tháng 3 đến đầu thàng 4 (khoảng 3 tuần)
Nghỉ hè: Đầu tháng 8 đến cuối tháng 8 (khoảng 3 tuần)
Nghỉ cuối học kỳ 1: Cuối tháng 9 đến đầu tháng 10 (khoảng 2 tuần)
Nghỉ đông: cuối tháng 12 đến đầu tháng 1(khoảng 2 tuần)
Học phí:
- Kỳ tháng 4:
Khoá 2 năm |
Phí nộp hồ sơ | Phí nhập học | Học phí | Phí trang thiết bị | Phí thi JLPT |
Tổng |
Năm 1 | 20,000 yên | 100,000 yên | 570,000 yên | 20,000 yên | 5,500 yên | 715,500 yên |
Năm 2 | 0 | 0 | 570,000 yên | 14,000 yên | 11,000 yên | 595,000 yên |
Tổng | 20,000 yên | 100,000 yên | 1,140,000 yên | 34,000 yên | 16,500 yên | 1,320,500 yên |
- Kỳ tháng 10:
Khoá 1,5 năm |
Phí nộp hồ sơ | Phí nhập học | Học phí | Phí trang thiết bị | Phí thi JLPT |
Tổng |
Năm 1 | 20,000 yên | 100,000 yên | 570,000 yên | 20,000 yên | – | 710,000 yên |
Năm 2 (tháng 10 đến tháng 3) | 0 | 0 | 320,000 yên | 7,000 yên | 11,000 yên | 338,000 yên |
Tổng | 20,000 yên | 100,000 yên | 890,000 yên | 27,000 yên | 11,000 yên | 1,048,000 yên |
Ký túc xá:
Trường có ký túc xá cho học sinh với môi trường yên tĩnh, giao thông thuận lợi tiện cho việc đi học và làm thêm. Ký túc xá của trường có đầy đủ các trang thiết bị hiện đại như máy giặt, điều hoà, bình nước nóng lạnh, bàn, ghế, khu bếp,… với phí thuê ký túc khoảng 18,000 yên/ tháng và phí đặt cọc là 33,000 yên.
Các hoạt động ngoại khoá:
Trường tổ chức các hoạt động ngoại khoá như đại hội thể thao, cuộc thi hùng biện, diễn kịch, dã ngoại, du lịch,… tạo điều kiện để các em học sinh có tham gia, trải nghiệm các lễ hội Nhật Bản.
Chế độ học bổng:
Trường sẽ trao học bổng và có chế độ miễn giảm học phí đối với những học sinh có thành tích học tập xuất sắc, tỷ lệ lên lớp cao.
Hỗ trợ học sinh:
Trường sẽ hỗ trợ các em học sinh trong việc nhập cảnh, làm thủ tục tham gia bảo hiểm, các thủ tục quan trọng để bắt đầu cuộc sống ở Nhật. Giống như người thân, đội ngũ nhân viên, các thầy cô trong trường sẽ cung cấp cho các em học sinh những thông tin cần thiết, thảo luận bất kỳ khó khăn nào trong cuộc sống và sẽ luôn sẵn sàng ủng hộ, cổ vũ các em về mặt tinh thần.